Cùng tìm hiểu về các thông số cọc cừ larsen trong xây dựng
Thông số cừ larsen là các số liệu về kích thước, ứng dụng của cọc cừ thép để người dùng từ đó có thể hiểu về bản chất của nó và cách sử dụng hợp lý, chính xác nhất.
Kích thước thông thường sử dụng:
- 400 x 125 x 13.0 (60kg/m) - loại III
- 400 x 170 x 15.5 (76.1kg/m) - loại IV
- Chiều dài: 6000 - 18000mm
Trên thị trường hiện nay, có rất nhiều loại cọc cừ larsen khác nhau, bằng mắt thường thì rất khó để bạn có thể phân biệt các loại cừ larsen, nhất là đối với những người chưa có kinh ngiệm. FTC sẽ đưa ta cho bản bảng thông số chi tiết về cọc larsen để bạn có cái nhìn tổng quan nhất về các loại cọc thép này.
Bảng thông số kỹ thuật của thép cừ larsen
Thông số của cừ larsen nói lên tác dụng của sản phẩm đó khi hoạt động cũng như lực tác dụng lớn nhất mà nó có thể chịu. Vì thế, không chỉ là quan trọng mà thông số kỹ thuật của sản phẩm còn giúp các nhà thi công nhận biết loại nào phù hợp nhất cho công trình của mình.
| CHỦNG LOẠI | KÍCH THƯỚC | MỘT CỌC | MỘT M NGANG CỌC VÂY | ||||||
| CHIỀU RỘNG | CHIỀU CAO | ĐỘ DÀY | DIỆN TÍCH MẶT CẮT | MOMEN QUÁN TÍNH | MOMEN KHÁNG UỐN MẶT CẮT | KHỐI LƯỢNG (KG/M) | DIỆN TÍCH MẶT CẮT | MOMEN QUÁN TÍNH | |
| FSP-IA | 400 | 85 | 8.0 | 45.21 | 598 | 88.0 | 35.5 | 113.0 | 4500 |
| FSP-II | 400 | 100 | 10.5 | 61.18 | 1240 | 152 | 48.0 | 153.0 | 8740 |
| FSP-III | 400 | 125 | 13.0 | 76.42 | 2220 | 223 | 60.0 | 191.5 | 16800 |
| FSP-IV | 400 | 170 | 15.5 | 96.99 | 4670 | 362 | 76.1 | 242.5 | 38600 |
| FSP-VL | 500 | 200 | 24.3 | 133.8 | 7960 | 520 | 105 | 267.6 | 63000 |
| FSP-VIL | 500 | 225 | 27.6 | 153.0 | 11400 | 680 | 120 | 306.0 | 86000 |
| NSP-IIW | 600 | 130 | 10.3 | 787.0 | 2110 | 203 | 61.8 | 131.2 | 13000 |
| NSP-IIIW | 600 | 180 | 13.4 | 103.9 | 5220 | 376 | 81.6 | 173.2 | 32400 |
| NSP-IVW | 600 | 210 | 18.0 | 135.3 | 8630 | 539 | 106 | 225.5 | 56700 |
Các hình dáng và kích thước khác nhau của cọc thép với các đặc tính về khả năng chịu lực ngày càng được cải thiện không ngừng. Ngoài hình chữ U, Z thông thường còn có loại mặt cắt omega (w) dạng tấm phẳng dành cho các loại kết cầu tường chắn tròn khép kín, dạng hộp được cấu thành bởi hai cọc U, hoặc 4 cọc Z hàn gắn với nhau.
Cọc cừ được sản xuất với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau bởi tính chất của mỗi công trình là khác nhau. Mang đến cho bạn nhiều sự lựa chọn hơn cho các loại cọc thép thi công phần móng của mình.
Đi đầu thị trường xây dựng trong việc bán và cho thuê cừ larsen, FTC tự hào là đơn vị mang đến cho công trình của bạn cọc thép tốt nhất, giúp cho phần nền móng của bạn vững chãi theo thời gian.
Nguồn: http://thicongcularsen.com.vn/
Nhận xét
Đăng nhận xét